Hotline : (+84) 0888 49 3737

Địa chỉ : Văn phòng HCM: Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh - Chi Nhánh Đắk Nông: Phường Nghĩa Đức - Tp. Gia Nghĩa - Chi Nhánh Đắk Lắk: Thị Trấn Quảng Phú - Huyện Cư'Mgar - Tỉnh Đắk Lắk

QCVN 40 2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industrial Wastewater

QCVN 40:2011/BTNMT là một trong những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp được áp dụng tại Việt Nam. Đây là một quy chuẩn quan trọng, được các doanh nghiệp và cơ quan chức năng sử dụng để đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp và giám sát mức độ ô nhiễm của các nguồn nước thải.

Quy chuẩn này do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, với mục đích đảm bảo an toàn cho người và môi trường, đồng thời quy định các tiêu chuẩn về chất lượng nước thải công nghiệp, giúp đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế và bảo vệ môi trường.

Theo QCVN 40:2011/BTNMT, nước thải công nghiệp phải được xử lý trước khi được xả ra môi trường. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về khả năng xử lý và giới hạn giá trị cho các chất ô nhiễm như hàm lượng ôxy hóa, amoni, nitrat, nitrit, hàm lượng chất hữu cơ, kim loại nặng, clo, florua và các chất độc hại khác.

Để đáp ứng các yêu cầu của QCVN 40:2011/BTNMT, các doanh nghiệp cần sử dụng các thiết bị xử lý nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn và được chứng nhận bởi các tổ chức có thẩm quyền. Các hệ thống xử lý nước thải công nghiệp bao gồm các công nghệ khác nhau như xử lý sinh học, xử lý vật lý-hóa học và các công nghệ tiên tiến khác.

Với sự tăng trưởng mạnh mẽ của các ngành công nghiệp tại Việt Nam, việc đảm bảo chất lượng nước thải công nghiệp trở nên ngày càng quan trọng. Điều này càng được củng cố bởi các quy định pháp luật nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường và sự phát triển bền vững. Vì vậy, việc nắm vững và thực hiện QCVN 40:2011/BTNMT là rất cần thiết để các doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật 

QCVN 40 2011/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn thay thế QCVN 24:2009/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1.QUY ĐỊNH CHUNG QCVN 40 2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

1.1. Phạm vi điều chỉnh QCVN 40 2011/BTNMT về nước thải công nghiệp

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.2. Đối tượng áp dụng QCVN 40 2011/BTNMT về nước thải công nghiệp

1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải.

1.2.2. Nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng.

1.2.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.

1.3. Giải thích thuật ngữ QCVN 40 2011/BTNMT về nước thải công nghiệp

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp (sau đây gọi chung l à cơ sở công nghiệp), từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đấu nối nước thải của cơ sở công nghiệp.

1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư; sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định.

2. QUY ĐỊNH KTHUT QCVN 40 2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải theo QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

2.1.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính toán như sau:

Cmax = C x Kq x Kf

Trong đó:

– Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.

– C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1 ;

– Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục 2.3 ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;

– Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.4 ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải;

2.1.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.

2.1.3. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bảng 1.

QCVN 40:2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

QCVN 40:2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;

Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận nước thải được xác định tại khu vực tiếp nhận nước thải.

2.3. Hệ số nguồn tiếp nhận nước thải Kq – QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

2.3.1.Hệ số Kq ứng với l ưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Bảng 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải

Lưu lượng dòng chy ca ngun tiếp nhn nước thi (Q)

Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3/s)

HsKq
Q ≤ 50 0,9
50 < Q ≤ 200 1
200 < Q ≤ 500 1,1
Q > 500 1,2

Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

2.3.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải là hồ, ao, đầm được quy định tại Bảng 3 dưới đây:

Bảng 3: Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải

Dung tích ngun tiếp nhn nước thi (V)

Đơn vị tính: mét khối (m3)

 

HsKq

V ≤ 10 x 106 0,6
10 x 106 < V ≤ 100 x 106 0,8
V > 100 x 106 1,0

V được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn).

2.3.3. Khi nguồn tiếpnhận nước thải không có số liệu về lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng Kq = 0,9; hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng Kết quả = 0,6.

2.3.4. Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.

Vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao v à giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq =1.

Vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1,3.

2.4. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf – QCVN 40 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:

Bảng 4: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf

Lưu lượng ngun thi (F)

Đơn vị tính: mét khối/ng ày đêm (m3/24h)

 

HsKf

F ≤ 50 1,2
50 < F ≤ 500 1,1
500 < F ≤ 5.000 1,0
F > 5.000 0,9

Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường.

Ngoài ra, QCVN 40:2011/BTNMT cũng quy định về việc phân loại và xử lý nước thải công nghiệp theo từng nhóm ngành sản xuất. Việc áp dụng quy chuẩn này sẽ giúp giảm thiểu tác động của nước thải công nghiệp đến môi trường, đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người và đáp ứng các yêu cầu về môi trường đối với các doanh nghiệp sản xuất.

Tuy nhiên, việc thực hiện các quy định trong QCVN 40:2011/BTNMT là không đơn giản. Do đó, các doanh nghiệp cần tìm đến các đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp để thực hiện công tác xử lý nước thải công nghiệp. Các đơn vị này sẽ cung cấp các giải pháp tối ưu để giảm thiểu tác động của nước thải công nghiệp đến môi trường, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

Công ty TNHH Công Nghệ TKT là một trong những đơn vị cung cấp giải pháp xử lý nước thải công nghiệp chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về công nghệ xử lý nước thải, chúng tôi cam kết cung cấp các giải pháp tối ưu cho khách hàng. Bên cạnh đó, chúng tôi còn hỗ trợ khách hàng về các thủ tục pháp lý và các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của QCVN 40:2011/BTNMT.

Để biết thêm thông tin chi tiết về các giải pháp xử lý nước thải công nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email mail@tkttech.vn hoặc số điện thoại (+84) 0888 49 3737. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng với mức giá cạnh tranh và chất lượng dịch vụ tốt nhất.

QCVN 40 2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP BẢN PDF

QCVN 40 2011/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP BẢN WORD DOC

Nguồn: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Bạn Nên Xem Thêm: 

XỬ LÝ NƯỚC CẤP TP HCM

XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐẮK LẮK

Hệ thống bộ bình lọc thiết bị cột lọc nước giếng khoan gia đình ở Đắk Lắk

Lọc Phèn Đắk Lắk

XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐẮK NÔNG

Lọc Nước Đắk Nông Hệ thống bộ bình lọc phèn, thiết bị cột lọc nước giếng khoan gia đình

MÁY LỌC NƯỚC

LÕI LỌC NƯỚC

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

HOÁ CHẤT XỬ LÝ NƯỚC

5/5 (3 Reviews)
Copyright © 2020 TKT TECHNOLOGY CO.LTD All Rights Reserved