Hotline : (+84) 0888 49 3737

Địa chỉ : Văn phòng HCM: Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh - Chi Nhánh Đắk Nông: Phường Nghĩa Đức - Tp. Gia Nghĩa - Chi Nhánh Đắk Lắk: Thị Trấn Quảng Phú - Huyện Cư'Mgar - Tỉnh Đắk Lắk

Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện National Technical Regulation on Health Care Wastewater

QCVN 28:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.tkttech.vn

 

1. Quy định chung – Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện

1.1. Phạm vi điều chỉnh của Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28:2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô gây nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.

1.2. Đối tượng áp dụng QCVN 28:2010/BTNMT

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.

1.3. Giải thích thuật ngữ trong Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Nước Thải Y Tế

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:tkttech.vn

1.3.1. Nước thải y tế là dung dịch thải từ cơ sở khám, chữa bệnh.

1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải y tế thải vào.

2. Quy định kỹ thuât  – Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện

2.1. Nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường.

2.2. Giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:

Cmax = C x K

Trong đó:

C là giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm, làm cơ sở để tính toán Cmax, quy định tại Bảng 1.

K là hệ số về quy mô và loại hình cơ sở y tế, quy định tại Bảng 2

Đối với các thông số: pH, Tổng coliforms, Salmonella, Shigella và Vibrio, cholera trong nước thải y tế, sử dụng hệ số K = 1.

Bảng 1 – Giá trị C của các thông số ô nhiễmtkttech.vn

 

TT

 

Thông số

 

Đơn v

Giá trC
A B
1 pH 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5
2 BOD5 (20oC) mg/l 30 50
3 COD mg/l 50 100
4 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1,0 4,0
6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
7 Nitrat (tính theo N) mg/l 30 50
8 Phosphat (tính theo P) mg/l 6 10
9 Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20
10 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
11 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0
12 Tng coliforms MPN/100ml 3000 5000
13 Salmonellatkttech.vn Vi khuẩn/100 ml KPH KPH
14 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH
15 Vibrio cholerae Vi khuẩn/100ml KPH KPH

Ghi chú:

– KPH: Không phát hiện

– Thông số Tổng hoạt độ phóng xạ α và β chỉ áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có sử dụng nguồn phóng xạ. Trong Bảng 1:

– Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.QCVN 28:2010/BTNMT

– Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

– Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.tkttech.vn

2.3. Giá trị của hệ số K

Bng 2- Giá trca hsK

Loi hình Quy mô Giá trhsK
Bệnh viện ≥ 300 giường 1,0
< 300 giường 1,2
Cơ sở khám, chữa bệnh khác 1,2

QCVN 28:2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế

QCVN 28:2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế

3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện

3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải bệnh viện thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:QCVN 28 2010/BTNMT

– TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước – Xác định pH;

– TCVN 6001 – 1:2008 Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;

– TCVN  6491:1999 (ISO 6060 : 1989) Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);tkttech.vn

– TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;

– TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước – Xác định sunfua hòa tan – Phương pháp đo quang dùng metylen xanh;

 – TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước – Xác định amoni Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;

– TCVN 6180:1996 (ISO 7890 – 3 : 1988) – Chất lượng nước – Xác định nitrat – Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic;

– TCVN 6494:1999 – Chất lượng nước – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion;

– Phương pháp xác định tổng dầu mỡ động thực vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons);

– TCVN 6053:1995 Chất lượng nước – Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày;

– TCVN 6219:1995 Chất lượng nước – Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn;

– TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308 – 1:2000/Cor 1:2007) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 1 – Phương pháp màng lọc;

– TCVN 6187 – 2:1996 (ISO 9308 – 2:1990) Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống;

– TCVN 4829:2001 Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung các phương pháp phát hiện Salmonella;

– SMEWW 9260: Phương pháp chuẩn 9260 – Phát hiện các vi khuẩn gây bệnh (9260 Detection of Pathogenic Bacteria, Standard methods for the Examination of Water and Wastewater);

3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy định trong Quy chuẩn này thì áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế. Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Việntkttech.vn

4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.

4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.

Sửa đổi Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện

Bộ TN&MT và Bộ Y tế đang phối hợp sửa đổi QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế tại các cơ sở y tế nhằm nâng cao việc quản lý môi trường trong các cơ sở y tế hiện nay.

Dự thảo Quy chuẩn quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải y tế khi xả ra nguồn tiếp nhận. Nguồn tiếp nhận nước thải là nơi nước thải được xả vào, bao gồm hệ thống thoát nước (đô thị, khu dân cư), sông, suối, khe, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm; vùng nước biển ven bờ, vùng biển và nguồn tiếp nhận khác.

Đồng thời, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang cân nhắc sửa đổi, điều chỉnh giá trị của các thông số ô nhiễm cho phù hợp với quy chuẩn quốc gia và xem xét bổ sung một số thông số như tổng Nitơ (thay cho thông số nitrat), Clo dư, tổng các chất hoạt động bề mặt… Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải y tế sau khi khử trùng sẽ được quản lý như đối với chất thải rắn y tế thông thường, để tránh gây tốn kém kinh phí cho các cơ sở y tế khi phải thực hiện phân tích tính chất nguy hại theo quy định của QCVN 50:2013/BTNMT.tkttech.vn

Việc sửa đổi QCVN 28:2010/BTNMT cho phù hợp với Luật BVMT năm 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan, cùng với thực trạng quản lý nước thải y tế tại các cơ sở y tế là cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu về BVMT trong các cơ sở y tế.

QCVN 28:2010/BTNMT được  ban hành năm 2010 quy định các cơ sở y tế phải xử lý nước thải y tế đạt 15 thông số: pH, BOD5 (20oC), COD, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Sunfua (tính theo H2S), Amoni (tính theo N), Nitrat (tính theo N), Phosphat (tính theo P), dầu mỡ động thực vật, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β, tổng coliforms, Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae trước khi xả thải ra môi trường. Việc lựa chọn các công nghệ phù hợp và xử lý nước thải y tế đạt QCVN 28:2010/BTNMT, quan trắc nước thải y tế đủ tần suất tại các cơ sở khám, chữa bệnh đã góp phần tích cực trong công tác quản lý nước thải y tế, BVMT trong các cơ sở y tế.

Tuy nhiên sau 7 năm áp dụng, QCVN 28 2010/BTNMT Về Nước Thải Y Tế, Bệnh Viện đã bộc lộ một số bất cập như quy định đối tượng áp dụng là các cơ sở khám, chữa bệnh mà chưa bao quát hết các nhóm đối tượng cơ sở y tế có liên quan. Theo quy định của Luật Khám, chữa bệnh, có nhiều loại hình tổ chức hoạt động khám, chữa bệnh với quy mô và tính chất hoạt động khác nhau, do đó tính chất ô nhiễm và mức độ phát sinh nước thải của các loại hình cơ sở khám, chữa bệnh cũng khác nhau.tkttech.vn

Ngoài ra, có một số chỉ tiêu về ô nhiễm môi trường được quy định trong QCVN 28:2010/BTNMT chưa phù hợp với thực tế và các quy định liên quan vì hầu hết các cơ sở y tế không phát sinh chất thải phóng xạ (trừ một số bệnh viện điều trị ung thư và cơ sở nghiên cứu y học); 3 thông số về vi sinh là Salmonella; Shigella; Vibrio cholerae có tần suất xuất hiện rất ít và không thường xuyên trong các báo cáo quan trắc môi trường của các cơ sở y tế…

Nguồn:CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Nguồn: CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

Bạn nên xem thêm:

XỬ LÝ NƯỚC CẤP TP HCM

XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐẮK LẮK

Hệ thống bộ bình lọc thiết bị cột lọc nước giếng khoan gia đình ở Đắk Lắk

Lọc Phèn Đắk Lắk

XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐẮK NÔNG

Lọc Nước Đắk Nông Hệ thống bộ bình lọc phèn, thiết bị cột lọc nước giếng khoan gia đình

MÁY LỌC NƯỚC

LÕI LỌC NƯỚC

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

HOÁ CHẤT XỬ LÝ NƯỚC

5/5 (1 Review)
Copyright © 2020 TKT TECHNOLOGY CO.LTD All Rights Reserved